Doanh thu hoat dong tai chinh gồm những gì
Hướng dẫn hạch toán doanh thu hoạt động tài chính – Hướng dẫn hạch toán chi tiết doanh thu hoạt động tài chính. Những quy định và nguyên tắc kế toán của DT HĐTC theo thông tư nào ? Ra sao? Kết cấu tài khoản như thế nào? Cuối kỳ kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính ra sao?

( Hình ảnh: Hướng dẫn hạch toán doanh thu hoạt động tài chính)
A. Bạn biết gì về kế toán doanh thu hoạt động tài chính: *** Doanh thu hoạt động tài chính gồm: – Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi Ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hoá, dịch vụ…. – Lãi tỷ giá hối đoái – Cổ tức, lợi nhuận được chia – Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn – Thu nhập về thu hồi hoặc thanh lý các khoản vốn góp liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư vào công ty con, đầu tư vốn khác – Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác – Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ – Chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn – Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác. ** Đối với khoản doanh thu từ hoạt động mua, bán ngoại tệ, doanh thu: số chênh lệch lãi giữa giá ngoại tệ bán ra và giá ngoại tệ mua vào. ** Đối với lãi tiền gửi: Doanh thu không bao gồm khoản lãi tiền gửi phát sinh do hoạt động đầu tư tạm thời của khoản vay sử dụng cho mục đích xây dựng tài sản dở dang. ** Đối với tiền lãi phải thu từ các khoản cho vay, bán hàng trả chậm, trả góp: Doanh thu chỉ được ghi nhận khi chắc chắn thu được và khoản gốc cho vay, nợ gốc phải thu không bị phân loại là quá hạn cần phải lập dự phòng.
Bạn đang xem: Doanh thu hoat dong tai chinh gồm những gì
B. Nguyên tắc kế toán – Dùng để phản ánh doanh thu từ khoản tiền lãi, tiền bản quyền, lợi nhuận, cổ tức được chia cùng các khoản doanh thu từ hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. – Đối với các hoạt động mua bán chứng khoán kinh doanh. – Doanh thu hoạt động tài chính là khoản chênh lệch giữa giá bán lớn hơn so với mức giá vốn ban đầu. Trong đó giá bán được được tính theo giá trị hợp lý. – Giá vốn được xác định bằng phương pháp nhập trước xuất trước hoặc bình quân gia quyền. – Trong trường hợp mua bán chứng khoán theo hình thức hoán đổi cổ phiếu. – Kế toán sẽ ghi nhận giá trị của số cổ phiếu nhận về theo giá trị hợp lý tại thời điểm trao đổi.
C. Kết cấu và nội dung của tài khoản – TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính – Bên Nợ: + Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có); + Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang TK 911“Xác định kết quả kinh doanh”.
Bạn đang xem: Hướng dẫn hạch toán doanh thu hoạt động tài chính
– Bên Có: + Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận được chia; + Lãi do nhượng bán các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, công ty liên kết; + Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh; + Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh khi bán ngoại tệ; + Lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh; + Chiết khấu thanh toán được hưởng; + Kết chuyển hoặc phân bổ lãi tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tư XDCB (giai đoạn trước hoạt động) đã hoàn thành đầu tư vào doanh thu hoạt động tài chính; + Doanh thu hoạt động tài chính khác phát sinh trong kỳ. – Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ.
D. Cách hạch toán doanh thu tài chính: 1. DT cổ tức, LN được chia phát sinh trong kỳ từ hoạt động góp vốn đầu tư, ghi: Nợ các TK 111, 112, 138,… Nợ TK 221 – Đầu tư vào công ty con (Nhận cổ tức bằng cổ phiếu) Nợ TK 222 – Vốn góp liên doanh (Lợi nhuận được chia bổ sung vốn góp liên doanh) Nợ TK 223 – Đầu tư vào công ty liên kết (Cổ tức, lợi nhuận được chia bổ sung vốn đầu tư) Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.
2. Hoạt động đầu tư chứng khoán: – Khi mua chứng khoán đầu tư ngắn hạn, dài hạn, căn cứ vào chi phí thực tế mua, ghi: Nợ các TK 121, 228,… Có các TK 111, 112, 141,…
– Định kỳ, tính lãi và thu lãi tín phiếu, trái phiếu hoặc nhận được thông báo về cổ tức, LN được hưởng: + Nhận lãi bằng tiền, ghi: Nợ các TK 111, 112, 138,… Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính. + Cổ tức và LN được chia để bổ sung vốn góp, ghi: Nợ TK 121 – Đầu tư chứng khoán ngắn hạn Nợ TK 228 – Đầu tư dài hạn khác Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.
– Nếu nhận lãi đầu tư bao gồm cả khoản lãi đầu tư dồn tích trước khi DN mua lại khoản đầu tư đó thì DN phải phân bổ số tiền lãi này, chỉ có phần tiền lãi của các kỳ mà DN mua khoản đầu tư này mới được ghi nhận là DTHĐTC, còn khoản tiền lãi dồn tích trước khi DN mua lại khoản đầu tư đó thì ghi giảm giá trị của chính khoản đầu tư trái phiếu, cổ phiếu đó, ghi: Nợ các TK 111, 112 (Tổng tiền lãi thu được) Có TK 121 – Đầu tư chứng khoán ngắn hạn (Phần tiền lãi đầu tư dồn tích trước khi doanh nghiệp mua lại khoản đầu tư) Có TK 223 – Đầu tư vào công ty liên kết (Lãi dồn tích trước khi mua khoản đầu tư) Có TK 228 – Đầu tư dài hạn khác (Lãi đầu tư dồn tích trước khi doanh nghiệp mua lại khoản đầu tư) Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (Phần tiền lãi của các kỳ mà doanh nghiệp mua khoản đầu tư này).
+ Định kỳ nhận lãi cổ phiếu, trái phiếu (nếu có), ghi: Nợ TK 111, 112, … Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.
– Khi chuyển nhượng chứng khoán đầu tư ngắn hạn, dài hạn, căn cứ vào giá bán chứng khoán: + Trường hợp có lãi, ghi: Nợ các TK 111, 112,… (Theo giá thanh toán) Có TK 121 – Đầu tư chứng khoán ngắn hạn (Trị giá vốn) Có TK 228 – Đầu tư dài hạn khác (Trị giá vốn) Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (Lãi bán chứng khoán).
+ Trường hợp bị lỗ, ghi: Nợ các TK 111, 112 (Tổng giá thanh toán) Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (Lỗ bán chứng khoán) Có TK 121 – Đầu tư chứng khoán ngắn hạn (Trị giá vốn) Có TK 228 – Đầu tư dài hạn khác (Trị giá vốn).
– Thu hồi hoặc thanh toán chứng khoán đầu tư ngắn hạn khi đáo hạn, ghi: Nợ các TK 111, 112 (Giá thanh toán) Có TK 121 – Đầu tư chứng khoán ngắn hạn (Giá vốn) Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (Số tiền lãi).
3. Kế toán bán ngoại tệ nếu có lãi, ghi:
Nợ các TK 1111, 1121 (Tổng giá thanh toán – Tỷ giá thực tế bán) Có TK 1112, 1122 (Theo tỷ giá trên sổ kế toán) Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (Số chênh lệch tỷ giá thực tế bán lớn hơn tỷ giá trên sổ kế toán).
Bài viết: Hướng dẫn hạch toán doanh thu hoạt động tài chính
4. Định kỳ tính lãi, tính toán xác định số lãi cho vay phải thu trong kỳ theo khế ước vay, ghi: Nợ TK 138 – Phải thu khác Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.
5. Các khoản thu lãi tiền gửi phát sinh trong kỳ, ghi: Nợ các TK 111, 112, … Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.
6. Số tiền chiết khấu thanh toán: ** Số tiền chiết khấu thanh toán được hưởng do thanh toán tiền mua hàng trước thời hạn được người bán chấp thuận, ghi: Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.
Xem thêm: Các Thương Vụ Sáp Nhập Ngân Hàng Ở Việt Nam, 10 Thương Vụ M&A Ấn Tượng Trong Năm 2019
7. Khi bán các khoản đầu tư vào công ty con, cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát, công ty liên kết, kế toán ghi nhận doanh thu hoạt động tài chính vào Tài khoản 515 là số chênh lệch giữa giá bán lớn hơn giá vốn, ghi: Nợ các TK 111, 112, … Có TK 221 – Đầu tư vào công ty con (Giá vốn) Có TK 222 – Vốn góp liên doanh ( Giá vốn) Có TK 223 – Đầu tư vào công ty liên kết (Giá vốn) Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (Chênh lệch giá bán lớn hơn giá vốn).
8. Khi DN sản xuất, kinh doanh mua vật tư, hàng hoá, TSCĐ, dịch vụ thanh toán bằng ngoại tệ: – Nếu tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng hoặc tỷ giá giao dịch thực tế lớn hơn tỷ giá trên sổ kế toán TK 111, 112, ghi: Nợ các TK 151,152,153,156,157,211,213,241,623,627,641,642,133,…(Theo tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng hoặc tỷ giá giao dịch thực tế) Có các TK 1112, 1122 (Theo tỷ giá ghi sổ kế toán TK 111,112) Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (Lãi tỷ giá hối đoái).
9. Khi DN sản xuất, kinh doanh thanh toán nợ phải trả (Nợ phải trả người bán, nợ vay ngắn hạn, vay dài hạn, nợ dài hạn, nợ nội bộ,…) bằng ngoại tệ, nếu tỷ giá trên sổ kế toán TK 111, 112 nhỏ hơn tỷ giá trên sổ kế toán của các TK Nợ phải trả, ghi: Nợ các TK 311, 315, 331, 336, 341, 342,… (Tỷ giá trên sổ kế toán) Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (Lãi tỷ giá hối đoái) Có các TK 1112, 1122 (Tỷ giá trên sổ kế toán TK 111, 112).
10. Khi thu được tiền nợ phải thu bằng ngoại tệ, nếu phát sinh lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái khi thanh toán nợ phải thu bằng ngoại tệ, ghi: Nợ các TK 1112, 1122 (Tỷ giá giao dịch thực tế hoặc tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng) Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (Lãi tỷ giá hối đoái) Có các TK 131, 136, 138… (Tỷ giá trên sổ kế toán).
11. Khi xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh, kế toán kết chuyển toàn bộ khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm tài chính của hoạt động kinh doanh vào doanh thu hoạt động tài chính (Nếu lãi tỷ giá hối đoái), để xác định KQHĐKD, ghi: Nợ TK 4131 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.
12. Đối với doanh nghiệp mới thành lập chưa đi vào sản xuất, kinh doanh, khi kết thúc giai đoạn đầu tư xây dựng (Giai đoạn trước hoạt động), kết chuyển lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái (Theo số thuần sau khi bù trừ số phát sinh bên Nợ và bên Có Tài khoản 4132) của hoạt động đầu tư (Giai đoạn trước hoạt động) trên TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái (TK 4132) tính ngay vào doanh thu hoạt động tài chính (TK 515), hoặc kết chuyển sang TK 3387 (Nếu lãi tỷ giá) để phân bổ trong thời gian tối đa là 5 năm, ghi: Nợ TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4132) Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (Nếu lãi tỷ giá hối đoái ghi ngay vào doanh thu hoạt động tài chính) Có TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện( Nếu lãi tỷ giá hối đoái phân bổ dần).
+ Định kỳ, phân bổ chênh lệch lãi tỷ giá hối đoái đã thực hiện phát sinh trong giai đoạn đầu tư xây dựng vào DTHĐTC của năm tài chính khi kết thúc giai đoạn đầu tư xây dựng cơ bản, bàn giao đưa TSCĐ vào sử dụng, ghi: Nợ TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện (Lãi tỷ giá hối đoái) Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.
13. Khi bán sản phẩm, hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ theo phương thức trả chậm, trả góp thì ghi nhận DT bán hàng và cung cấp dịch vụ của kỳ kế toán theo giá bán trả tiền ngay, phần chênh lệch giữa giá bán trả chậm, trả góp với giá bán trả tiền ngay ghi vào Tài khoản 3387 “Doanh thu chưa thực hiện”, ghi: Nợ các TK 111, 112, 131,… Có TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Theo giá bán trả tiền ngay chưa có thuế GTGT) Có TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện (Phần chênh lệch giữa giá bán trả chậm, trả góp và giá bán trả tiền ngay chưa có thuế GTGT) Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp).
– Định kỳ, xác định và kết chuyển doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góp trong kỳ, ghi: Nợ TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.
14. Hàng kỳ, xác định và kết chuyển doanh thu tiền lãi đối với các khoản cho vay hoặc mua trái phiếu nhận lãi trước, ghi: Nợ TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.
15. Cuối kỳ kế toán, xác định thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp đối với hoạt động tài chính (Nếu có), ghi: Nợ TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp.
Bài viết: Hướng dẫn hạch toán doanh thu hoạt động tài chính

Bạn có thể quan tâm: Nguyên tắc, kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản tiền mặt 1. Nguyên tắ c kế toán a) Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thu, chi, tồn tiề n mặt tại quỹ của doanh nghiệp bao gồm: Tiền Việt Nam, ngoại tệ. Chỉ phản ánh vào TK 111 “Ti ền mặt” số tiền Việt Nam, ngoại tệ thực tế nhập, xuất, tồn quỹ. b) Khi tiến hành nhập, xuất quỹ tiền mặt phải có phiếu thu, phiếu chi và có đủ chữ ký của người nhận, người giao, người có thẩm quyền cho phép nhập, xuất quỹ,… theo quy định về chứng từ kế toán. Một số trường hợp đặc biệt phải có lệnh nhập quỹ, xuất quỹ đính kèm. c) Kế toán quỹ tiền mặt phải có trách nhiệm mở sổ kế toán quỹ tiền mặt, ghi chép hàng ngày liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, nhập, xuất quỹ tiền mặt và tính ra số tồn quỹ tại mọi thời điểm. d) Thủ quỹ chịu trách nhiệm quản lý và nhập, xuất quỹ tiền mặt. Hàng ngày thủ quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế, đối chiếu số liệu sổ quỹ tiền mặt và sổ kế toán tiền mặt. Nếu có chênh lệch, kế toán và thủ quỹ phải kiểm tra 1ại để xác định nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý chênh lệch.
2. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 111 – Tiền măt ** Bên Nơ: – Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ nhập quỹ; – Số tiền Việt Nam, ngoại tệ thừa ở quỹ phát hiện khi kiểm kê; – Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư tiền mặt là ngoại tệ tại thời điểm báo cáo (trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với tỷ giá ghi sổ kế toán).
** Bên Có: – Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ xuất quỹ ; – Số tiền Việt Nam, ngoại tệ thiếu hụt quỹ phát hiện khi kiểm kê; – Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư tiền mặt là ngoại tệ tại thời điểm báo cáo (trường hợp tỷ giá ngoại tệ giảm so với tỷ giá ghi sổ kế toán).
Xem thêm: 4 Vị Tướng Có Tài Cầm Binh Hàng Đầu Tam Quốc: Tôn Kiên Chót Bảng, Quan Vũ Chỉ Xếp Thứ Ba, Ai Mới Là Người Đứng Nhất?
** Số dư bên Nơ: Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ còn tồn quỹ tiền mặt tại thờiđiểm báocáo. Tài khoản 111 – Tiền mặt, có 2 tài khoản cấp 2: – Tài khoản 1111 – Tiền Việt Nam: Phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tiền Việt Nam tại quỹ tiền mặt. – Tài khoản 1112 – Ngoạ i tệ : Phản ánh tình hình thu, chi, chênh lệch tỷ giá và số dư ngoại tệ tại quỹ tiền mặt theo giá trị quy đổi ra đồng tiền ghi sổ kế toán.